QTL liên kết với tính chống chịu nóng của cây lúa (Oryza sativa L.)

Công trình nghiên cứu về QTL tính chống chịu nóng của cây lúa do GS. Bùi Chí Bửu và các cộng tác viên thực hiện đã được chấp thuận đăng trên tạp chí Plant Breeding and Biotechnology trong tháng 02/2014.

 

Nghiên cứu phân tích trên 310 cá thể con lai thuộc BC2F2 của tổ hợp lai OM5930/N22 đối với tính chống chịu nóng ở giai đoạn trổ bông.

Bản đồ di truyền được tạo nên với 264 chỉ thị SSRs đa hình để tìm kiếm giá trị liên kết đối với các tính trạng có liên quan đến tính chống chịu nóng. Độ che phủ trên bản đồ đạt 2.741,63 cM trên 12 nhiễm sắc thể, với khoảng cách trung bình giữa hai marker loci là 10,55 cM.

Chỉ thị phân tử có liên quan đến tính chống chịu nóng định vị trên các nhiễm sắc thể 3, 4, 6,  8 , 10, và 11. Những QTL giả định liên kết với các chỉ thị phân tử có thể giải thích được biến thiên kiểu hình chấp nhận được là  RM3586, RM160 trên nhiễm sắc thể số 3, RM3735 trên nhiễm sắc thể số 4  là 36,2, 17,1 và 32,6%, theo thứ tự. Bốn QTLs giả định được tìm thấy có liên quan đến hạt chắc trên bông định vị trên nhiễm sắc thể số 4 tại quãng giữa hai marker RM468-RM7076 và RM241 –RM26212, giải thích được 13,1% và 31,0% biến thiên kiểu hình, theo thứ tự.

Hai QTLs điều khiển tỷ lệ hạt lép cũng được tìm thấy ở loci RM554, RM3686 trên nhiễm sắc thể số 3 giải thích được 25,0% và 11,2% biến thiên kiểu hình. Một QTL giả định được tìm thấy có liên quan đến khối lượng 1.000 hạt tại locus RM103 trên nhiễm sắc thể số 6, giải thích được  30,6% biến thiên kiểu hình. Một QTL tại locus RM5749 trên nhiễm sắc thể số 4 được xác định, giải thích 10,8% biến thiên kiểu hình của tính trạng năng suất. Chú ý quãng giữa RM3586- RM160 trên nhiễm sắc thể số 3 với độ lớn 10,1 cM trong mối liên quan đến điểm chống chịu nóng.

 

Bản đồ liên kết gen và marker (GGT: graphic genotyping) trên 12 nhiễm sắc thể của quần thể hồi giao BC2F2 (OM5930/N22). Blue: homozygous alleles from N22 (tolerance), Red: homozygous alleles from OM5930 (susceptible), Pale green: heterozygotes, Brown: unidentified