Danh mục Loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm

(Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được ban hành tại phụ lục II kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

PHN I. NHÓM I

TT Tên Việt Nam Tên khoa học
I LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ MAMMALIAS
1. Họ cá heo biển (tất cả các loài, trừ cá heo trắng trung hoa – Sousa chinensis) Delphinidae
2. Họ cá heo chuột (tất cả các loài) Phocoenidae
3. Họ cá heo nước ngọt (tất cả các loài) Platanistidae
4. Họ cá voi lưng gù (tất cả các loài) Balaenopteridae
5. Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các loài) Ziphiidae
6. Họ cá voi nhỏ (tất cả các loài) Physeteridae
II LỚP CÁ XƯƠNG OSTEICHTHYES
7. Cá chình mun Anguilla bicolor
8. Cá chình nhật Anguilla japonica
9. Cá cháy bắc Tenualosa reevesii
10. Cá mòi đường Albula vulpes
11. Cá đé Ilisha elongata
12. Cá thát lát khổng lồ Chitala lopis
13. Cá anh vũ Semilabeo obscurus
14. Cá chép gốc Procypris merus
15. Cá hô Catlocarpio siamensis
16. Cá học trò Balantiocheilos ambusticauda
17. Cá lợ thân cao (Cá lợ) Cyprinus hyperdorsalis
18. Cá lợ thân thấp Cyprinus multitaeniata
19. Cá măng giả Luciocyprinus langsoni
20. Cá may Gyrinocheilus aymonieri
21. Cá mè huế Chanodichthys flavpinnis
22. Cá mơn (Cá rồng) Scleropages formosus
23. Cá pạo (Cá mị) Sinilabeo graffeuilli
24. Cá rai Neolisochilus benasi
25. Cá trốc Acrossocheilus annamensis
26. Cá trữ Cyprinus dai
27. Cá thơm Plecoglossus altivelis
28. Cá niết cúc phương Pterocryptis cucphuongensis
29. Cá tra dầu Pangasianodon gigas
30. Cá chen bầu Ompok bimaculatus
31. Cá vồ cờ Pangasius sanitwongsei
32. Cá sơn đài Ompok miostoma
33. Cá bám đá Gyrinocheilus pennocki
34. Cá trê tối Clarias meladerma
35. Cá trê trắng Clarias batrachus
36. Cá trèo đồi Chana asiatica
37. Cá bàng chài vân sóng Cheilinus undulatus
38. Cá dao cạo Solenostomus paradoxus
39. Cá dây lưng gù Cyttopsis cypho
40. Cá kèn trung quốc Aulostomus chinensis
41. Cá mặt quỷ Scorpaenopsis diabolus
42. Cá mặt trăng Mola mola
43. Cá mặt trăng đuôi nhọn Masturus lanceolatus
44. Cá nòng nọc nhật bản Ateleopus japonicus
45. Cá ngựa nhật Hippocampus japonicus
46. Cá đường (Cá sủ giấy) Otolithoides biauratus
47. Cá kẽm chấm vàng Plectorhynchus flavomaculatus
48. Cá kẽm mép vẩy đen Plectorhynchus gibbosus
49. Cá song vân giun Epinephelus undulatostriatus
50. Cá mó đầu u Bolbometopon muricatum
51. Cá mú dẹt Cromileptes altivelis
52. Cá mú chấm bé Plectropomus leopardus
53. Cá mú sọc trắng Anyperodon leucogrammicus
54. Cá hoàng đế Pomacanthus imperator
Ill LỚP CÁ SỤN CHONDRICHTHYES
55. Các loài cá đuối nạng Mobula sp.
56. Các loài cá đuối ó mặt quỷ Manta sp.
57. Cá đuối quạt Okamejei kenojei
58. Cá giống mõm tròn Rhina ancylostoma
59. Cá mập đầu bạc Carcharhinus albimarginatus
60. Cá mập đầu búa hình vỏ sò Sphyrna lewini
61. Cá mập đầu búa lớn Sphyrna mokarran
62. Cá mập đầu búa trơn Sphyrna zygaena
63. Cá mập đầu vây trắng Carcharhinus longimanus
64. Cá mập đốm đen đỉnh đuôi Carcharhinus melanopterus
65. Cá mập hiền Carcharhinus amblyrhynchoides
66. Cá mập lơ cát Carcharhinus leucas
67. Cá mập lụa Carcharhinus falciformis
68. Cá mập trắng lớn Carcharodon carcharias
69. Cá nhám lông nhung Cephaloscyllium umbratile
70. Cá nhám nâu Etmopterus lucifer
71. Cá nhám nhu mì Stegostoma fasciatum
72. Cá nhám răng Rhinzoprionodon acutus
73. Cá nhám thu Lamna nasus
74. Cá nhám thu/cá mập sâu Pseudocarcharias kamoharai
75. Cá nhám voi Rhincodon typus
76. Các loài cá đao Pristidae spp.
77. Các loài cá mập đuôi dài Alopias spp.
IV LỚP HAI MẢNH VỎ BIVALVIA
78. Trai bầu dục cánh cung Margaritanopsis laosensis
79. Trai cóc dày Gibbosula crassa
80. Trai cóc hình lá Lamprotula blaisei
81. Trai cóc nhẵn Cuneopsis demangei
82. Trai cóc vuông Protunio messageri
83. Trai mẫu sơn Contradens fultoni
84. Trai sông bằng Pseudobaphia banggiangensis
V LỚP CHÂN BỤNG GASTROPODA
85. Các loài trai tai tượng Tridacna spp.
86. Họ ốc anh vũ (tất cả các loài) Nautilidae
87. Ốc đụn cái Tectus niloticus
88. Ốc đụn đực Tectus pyramis
89. Ốc mút vệt nâu Cremnoconchus messageri
90. Ốc sứ mắt trĩ Cypraea argus
91. Ốc tù và Charonia tritonis
92. Ốc xà cừ Turbo marmoratus
VI LỚP SAN HÔ ANTHOZOA
93. Bộ san hô đá (tất cả các loài) Scleractinia
94. Bộ san hô cứng (tất cả các loài) Stolonifera
95. Bộ san hô đen (tất cả các loài) Antipatharia
96. Bộ san hô sừng (tất cả các loài) Gorgonacea
97. Bộ san hô xanh (tất cả các loài) Helioporacea
VII NGÀNH DA GAI ECHINODERMATA
98. Cầu gai đá Heterocentrotus mammillatus
99. Hải sâm hổ phách Thelenota anax
100. Hải sâm lựu Thelenota ananas
101. Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa) Actinopyga mauritiana
102. Hải sâm trắng (Hải sâm cát) Holothuria (Metriatyla) scabra
103. Hải sâm vú Microthele nobilis
VIII GIỚI THỰC VẬT PLANTAE
104. Cỏ nàn Halophila beccarii
105. Cỏ xoan đơn Halophila decipiens
106. Cỏ lăn biển Syringodium izoetifolium
107. Rong bắp sú Kappaphycus striatum
108. Rong bong bóng đỏ Scinaia boergesenii
109. Rong câu chân vịt Hydropuntia eucheumoides
110. Rong câu cong Gracilaria arcuata
111. Rong câu dẹp Gracilaria textorii
112. Rong câu đỏ Gracilaria rubra
113. Rong câu gậy Gracilaria blodgettii
114. Rong chân vịt nhăn Cryptonemia undulata
115. Rong đông gai dày Hypnea boergesenii
116. Rong đông sao Hypnea cornuta
117. Rong hồng mạc nhăn Halymenia dilatata
118. Rong hồng mạc trơn Halymenia maculata
119. Rong hồng vân Betaphycus gelatinum
120. Rong hồng vân thỏi Eucheuma arnoldii
121. Rong kỳ lân Kappaphycus cottonii
122. Rong mơ Sargassum quinhonensis
123. Rong mơ mềm Sargassum tenerrimum
124. Rong nhớt Helminthodadia australis
125. Rong sụn gai Eucheuma denticulatum
126. Rong tóc tiên Bangia fuscopurpurea

PHN II. NHÓM II

TT Tên Việt Nam Tên khoa học Thời gian cấm khai thác trong năm (ngày/tháng) Kích thước tối thiểu cho phép khai thác (Tổng chiều dài (TL) tính theo cm)
I LỚP CÁ      
1. Cá bỗng Spinibarbus denticulatus 1/4 – 31/8 ≥ 50
2. Cá cầy Paraspinibarbus macracanthus 1/4 – 31/8 ≥ 40
3. Cá cháo biển Elops saurus ≥ 20
4. Cá cháo lớn Megalops cyprinoides 1/3 – 1/6 ≥ 20
5. Cá chày đất Spinibarbus hollandi 1/4 – 31/8 ≥ 30
6. Cá chiên Bagarius rutilus 1/4 – 31/7 ≥ 45
7. Cá chiên bạc Bagarius yarrelli 1/4 – 31/8 ≥ 45
8. Cá chình hoa Anguilla marmorata 1/3 – 30/4
9. Cá chình nhọn Anguilla borneensis 1/3 – 30/4
10. Cá còm (cá nàng hai) Chitala ornata 1/5 – 30/10 ≥ 40
11. Cá còm hoa (Thát lát cườm) Chitala blanci 1/5 – 30/10 ≥ 40
12. Cá dảnh bông Puntioplites bulu 1/6 – 31/10 ≥ 30
13. Cá duồng Cirrhinus microlepis 1/4 – 31/8 ≥ 30
14. Cá duồng bay Cosmochilus harmandi 1/6 – 31/9 ≥ 30
15. Cá ét mọi Morulius chrysophekadion 1/5 – 31/9 ≥ 20
16. Cá he đỏ Barbonymus altus 1/6 – 31/9 ≥ 30
17. Cá he vàng Barbonymus chwanenfeldi 1/4 – 31/9 ≥ 30
18. Cá hỏa Sinilabeo tonkinensis ≥ 43
19. Cá hường Datnioides microlepis 1/4 – 31/8 ≥ 20
20. Cá hường vện Datnioides quadrifasciatus 1/6 – 31/8 ≥ 20
21. Cá lăng (Cá lăng chấm) Hemibagrus guttatus 1/4 – 31/7 ≥ 56
22. Cá lăng đen Hemibagrus pluriradiatus 1/4 – 31/7 ≥ 50
23. Cá măng (Cá măng đậm) Elopichthys bambusa 1/4 – 30/7
24. Cá măng sữa Chanos chanos 1/3 – 31/5
25. Cá mòi cờ chấm Knonsirus punctatus 1/4 – 31/8 ≥ 20
26. Cá mòi cờ hoa (Cá mòi cờ) Clupanodon thrissa 1/4 – 31/8 ≥ 20
27. Cá mòi không răng Anodontosma chacunda 1/11 – 30/1 ≥ 10
28. Cá mòi mõm tròn Nematalosa nasus 1/4 – 31/7
29. Cá mõm trâu Bangana behri 1/5 – 31/9 ≥ 30
30. Cá ngạnh Cranoglamis bouderius ≥ 21
31. Cá ngựa Tor mekongensis 1/6 – 31/10 ≥ 30
32. Cá ngựa bắc Tor (Folifer) brevifilis 1/4 – 31/8 ≥ 20
33. Cá ngựa nam Hampala macrolepidota ≥ 18
34. Cá ngựa xám Tor tambroides 1/4 – 31/8 ≥ 30
35. Cá rầm xanh Sinilabeo lemassoni ≥ 25
36. Cá sỉnh (niên) Onychostoma gerlachi 1/4 – 31/8 ≥ 30
37. Cá sỉnh gai Onychostoma laticeps 1/4 – 31/8 ≥ 20
38. Cá sủ Boesemania microlepis 1/4 – 31/8 ≥ 60
39. Cá thái hổ Datnioides pulcher 1/6 – 31/8 ≥ 20
40. Cá trà sóc Probarbus jullieni 1/12 – 30/1 năm sau
41. Cá trèn Ompok siluroides 1/4 – 31/8 ≥ 40
42. Cá vền Megalobrama terminalis ≥ 23
43. Cá kim Schindleria praematura 1/6 – 31/7
44. Cá ngựa chấm Hippocampus trimaculatus 1/5 – 1/8 ≥ 14
45. Cá ngựa đen Hippocampus kuda 1/9 – 1/12 ≥ 12
46. Cá ngựa gai Hippocampus histrix 1/5 – 1/8 ≥ 15
47. Cá ngựa ken lô Hippocampus kelloggi 1/5 – 1/8 ≥ 20
48. Cá mú hoa nâu Eninephelus fuscoguttatus 1/3 – 1/6 ≥ 40
49. Cá đù đầu lớn Collichthys lucidus 1/1 – 30/4 ≥ 10
II GIÁP XÁC      
50. Cua đá Gecarcoidea lalandii ≥ 7*
51. Cua hoàng đế Ranina ranina ≥ 10*
52. Tôm hùm bông Panulirus ornatus 1/4 – 30/5
53. Tôm hùm đá Panulirus homarus 1/4 – 30/5
54. Tôm hùm đỏ Panulirus longipes 1/4 – 30/5
55. Tôm hùm kiếm ba góc Linuparus trigonus 1/4 – 30/5
56. Tôm hùm lông đỏ Palinurellus gundlachi wieneckii 1/4 – 30/5
57. Tôm hùm sen Panulirus versicolor 1/4 – 30/5
58. Tôm vỗ biển sâu Ibacus ciliatus 1/4 – 30/5
59. Tôm vỗ dẹp trắng Thenus orientalis 1/4 – 30/5
60. Tôm vỗ xanh Parribacus antarcticus 1/4 – 30/5

* Kích thước mai